Khoảng thời gian | Số tiền thay đổi | Biến động (%) |
---|---|---|
Hôm nay | -$0,08000 | -0,51% |
7 ngày | $0,71500 | +4,80% |
30 ngày | -$4,1930 | -21,18% |
3 tháng | -$6,7960 | -30,34% |
Ethereum Name Service là giao thức tên miền blockchain công cộng, mã nguồn mở đầu tiên trên Ethereum. ENS ánh xạ các tên miền mà con người có thể đọc được như chad.eth tới địa chỉ ví tiền điện tử, hàm băm nội dung và siêu dữ liệu, giúp chúng dễ dàng chia sẻ, sử dụng và ghi nhớ. ENS là tên và mã của token quản trị của Ethereum Name Service.
Khi mua tên miền từ ENS, bạn nhận được một hợp đồng NFT ERC721 có thể giao dịch với tên miền theo lựa chọn của mình trong một khoảng thời gian nhất định. Phí gia hạn áp dụng theo cơ sở hằng năm.
Với tên ENS, bạn có thể truy cập vào các địa chỉ ví tiền mã hóa, nhận tiền mã hóa và NFT thông qua tên người dùng .eth. ENS cũng hỗ trợ các tên miền truyền thống như .com, .org, .io, .app, .xyz và .art.
Nếu bạn sở hữu một miền ENS, bạn cũng có thể tạo và định cấu hình các tên miền con. Ví dụ, nếu bạn sở hữu bob.eth, bạn có thể tạo crypto.bob.eth. Ngoài ra, Mạng InterPlanetary File System (IPFS) cho phép bạn khởi chạy các trang web phi tập trung chống kiểm duyệt với ENS. Để làm vậy, hãy tải trang web của bạn lên IPFS và truy cập vào bằng tên ENS của mình.
Ethereum Naming Services có hơn 463 bản tích hợp bao gồm các ví, ứng dụng và trình duyệt. Những bản tích hợp này bao gồm những cái tên đáng tin cậy như Coinbase, Trust Wallet, Uniswap, Etherscan, Aave, Brave, Cloudflare and Metamask.
ENS là token quản trị ERC-20 của DAO ENS. Người nắm giữ ENS có thể bình chọn các đề xuất giao thức. Họ cũng có thể ủy quyền quyền hạn biểu quyết của họ cho các thành viên khác trong cộng đồng ENS.
ENS có tổng nguồn cung gồm 100 triệu token. 50% được phân bổ vào quỹ cộng đồng DAO ENS, 10% đã được phân bổ khi ra mắt và phần nguồn cung còn lại được lên lịch sẽ mở khóa trong vòng bốn năm. DAO dự định tiêu những khoản tiền này cho những sáng kiến về tăng trưởng và phát triển như tài trợ, hackathon, các buổi gặp gỡ v.v.
Từ nguồn cung còn lại, 25% số token đã được airdrop cho người dùng ENS đang hoặc đã sở hữu tên miền .eth cấp hai. Đợt airdrop này đã thu hút nhiều sự chú ý của truyền thông tới giao thức, từ đó tạo ra hiệu ứng tích cực lên giá của ENS. 25% khác đã được trao cho các cá nhân và tổ chức đã đóng góp đáng kể cho ENS. Danh mục này bao gồm đội ngũ nòng cốt tại True Names LTD, những người đóng góp bên ngoài, bản tích hợp được chọn, biên dịch viên, cố vấn viên khi ra mắt, người nắm giữ khóa gốc và hơn 450 thành viên hoạt động tích cực trên máy chủ ENS Discord v.v.
Giá ENS phụ thuộc vào tỷ lệ chấp nhận Ethereum Name Service. ENS tuyến bố là hệ thống đặt tên trên blockchain được tích hợp rộng rãi nhất, với 652.000 tên miền đã được đăng ký.
Ethereum Naming Service được Nick Johnson thành lập vào đầu năm 2017 tại Ethereum Foundation, một tổ chức phi lợi nhuận hỗ trợ Ethereum. Sau một năm, ENS được thành nhập với tên True Names Limited, một công ty phi lợi nhuận tại Singapore. True Names LTD giám sát sự phát triển của ENS.
Dự án đã nhận được sự hỗ trợ về tài chính từ Ethereum Foundation, Chainlink, Protocol Labs và Ethereum Classic Labs.
ENS cũng đã hợp tác với Cloudflare để phát triển cổng IPFS và ENS gốc của Coudfare dành cho eth.link.