Tính toán hợp đồng vĩnh cửu DEX
1. Tính toán ký quỹ
1. Ký quỹ là gì?
Để người dùng mua và/hoặc bán hợp đồng trong thị trường tiền mã hóa, cần có một lượng tiền nhỏ ở một tỷ lệ nhất định (dựa trên giá hợp đồng) để đảm bảo hợp đồng sẽ được thực hiện. Khoản tiền này được gọi là ký quỹ cho hợp đồng tiền mã hóa.
2. Cách tính toán ký quỹ?__
Trong ký quỹ chéo, tất cả số tiền khả dụng trong tài khoản của người dùng được coi là ký quỹ khả dụng.
Tính toán ký quỹ cho Hợp đồng ký quỹ bằng USDC
Ký quỹ ban đầu = Quy mô * |Số lượng| * Hệ số nhân hợp đồng * Giá đánh dấu/Đòn bẩy, ký quỹ ban đầu thay đổi dựa trên giá của coin được giao dịch.
3. Ký quỹ so với Đòn bẩy__
Đòn bẩy là một hệ thống giao dịch tài chính phổ biến được gọi là hệ thống ký quỹ. "Đòn bẩy" cho phép nhà đầu tư tăng quy mô giao dịch, qua đó nhận lại lợi nhuận và rủi ro lớn hơn.
Trong ký quỹ chéo, khi người dùng mở một số lượng vị thế mua hoặc bán nhất định, Ký quỹ ban đầu = Giá trị vị thế/Đòn bẩy đã chọn
Ví dụ:
Hãy hình dung giá BTC hiện tại là 10.000 USDC/BTC và người dùng muốn mở một hợp đồng vĩnh cửu tương đương 1 BTC với đòn bẩy 10x. Số lượng vị thế mua = Số lượng BTC đã mở/Kích thước = 1/0,0001 = 10.000.
Ký quỹ ban đầu = Quy mô * Số lượng * Giá BTC/Đòn bẩy = 0,0001 * 10.000 * 10.000/10 = 1.000 USDC
4. Tỷ lệ ký quỹ
Tỷ lệ ký quỹ ban đầu: 1/ Đòn bẩy
Tỷ lệ ký quỹ duy trì: Tỷ lệ ký quỹ tối thiểu cần thiết để người dùng duy trì vị thế hiện tại
Tỷ lệ ký quỹ = (Số dư ký quỹ chéo + UPL ký quỹ chéo - Tất cả phí Maker)/(Ký quỹ duy trì + Phí trước thanh lý)
2. Tính toán Lãi & Lỗ
OKX DEX Vĩnh cửu hỗ trợ chế độ mua/bán ký quỹ chéo (ký quỹ bằng USDC) và Lãi & Lỗ của hợp đồng được tính như sau:
Bấm vào hình ảnh để xem trang tính đầy đủ
Kỳ hạn | Giải thích |
---|---|
Hợp đồng mở | Vị thế mua được ký hiệu là số dương, vị thế bán là số âm |
PNL | Lợi nhuận từ Vị thế mua = Quy mô hợp đồng * |Số lượng hợp đồng| * Hệ số nhân * (Giá đánh dấu - Giá vào lệnh trung bình) Lợi nhuận từ Vị thế bán = Quy mô hợp đồng * |Số lượng hợp đồng| * Hệ số nhân * (Giá vào lệnh trung bình - Giá đánh dấu) |
PNL% | Lợi nhuận/Ký quỹ ban đầu |
3. Tài sản
Kỳ hạn | Giải thích |
---|---|
Vốn chủ sở hữu trong tài khoản | Vốn chủ sở hữu trong tài khoản thể hiện tổng giá trị tài khoản của bạn, được đo bằng USDC. Thông số này bao gồm cả số dư USDC và giá trị USDC của mọi vị thế chờ khớp, có tính đến các khoản lãi hoặc lỗ chưa thực hiện. Vốn chủ sở hữu trong tài khoản = Số dư USDC + Lãi/Lỗ chưa thực hiện |
Ký quỹ khả dụng | Ký quỹ khả dụng là tài sản thế chấp có thể dùng để mở các vị thế. Ký quỹ khả dụng = Số dư tài sản - IMR lệnh chiếm giữ - IMR vị thế chiếm giữ - Tổng phí lệnh |
Số dư khả dụng | Số dư khả dụng nghĩa là số tiền bạn có thể rút từ tài khoản của mình. Số dư khả dụng = Số dư tài khoản - tối đa[(IMR vị thế chiếm giữ + IMR lệnh chiếm giữ) - UPL, 0] - Tổng phí lệnh |